Về cách gọi tên các nước theo kiểu ngày xưa: Cao Miên – Xiêm La – Ai Lao…

Ở Sài Gòn thời trước 1975, người ta hay gọi các địa danh và tên riêng bằng cái tên phiên âm lại từ tiếng Hoa (từ Hán Việt). Có nhiều cái tên khá lạ lẫm, nhưng vẫn có nhiều tên hiện nay gọi vẫn được sử dụng là Thượng Hải, Hà Lan, Luân Đôn, Bình Nhưỡng…

Cách gọi này có thể cũng được dùng ở các vùng khác, nhưng thông dụng nhất vẫn là ở miền Nam ngày xưa.

– A (Á) Căn Đình 錒 根 廷. Tiếng Pháp: Argentine. Tiếng Anh: Argentina.
– A Lạp Bá (Ả Rập) 錒 拉 伯. Arabie – Arabia.
– A Phú Hãn 阿富汗. Afghanistan – Afghanistan.
– Ai Cập 埃 及. Egypte – Egypt.
– Ai Lao 埃 牢. Laos – Laos.
– Anh Cát Lợi 英吉利. Angleterre – United Kingdom.
– Ái Nhĩ Lan 愛 儞 蘭. Irlande – Irland.
– Áo Địa Lợi 奧 地 利. Austriche – Austria.
– Ấn Độ 印 度. Inde – India.
– Ba Lan 钯 蘭. Pologne – Poland.
– Ba Lạp Khuê 巴 拉 圭. Paraguay – Paraguay.
– Ba Lợi Duy Á 钯 利 潍 亞. Bolivie – Bolivia.
– Ba Tây 巴 西. Brésil – Brazil.
– Ba Tư 波 斯. Perse – Iran.
– Bảo Gia Lợi 寶 加 利. Bulgarie – Bulgaria.
– Bỉ Lợi Thì 彼 利 時. Belgique – Belgium.
– Bồ Đào Nha 匍 萄 牙. Portugal – Portugal.
– Cao Ly 高麗. Corée – Korea.
– Cao Miên 高 綿. Khmer – Cambodia.
– Do Thái 猶 太. Juif – Israel.
– Đan Mạch 丹 麦. Danemark – Danmark.
– Đài Loan 臺灣 . Formose – Taiwan.
– Gia Nã Đại 加 拿 大. Canada – Canada.
– Hoa Kỳ 花 旗 = Mỹ 美. États Unis d’Amérique – United States.
– Hồi Quốc Oman
– Hà (Hoà) Lan 荷 蘭. Hollande – Netherlands.
– Hung Gia Lợi 匈 加 利. Hongris – Hungary.
– Hy Lạp 希 臘. Grèce – Greece.
– Hương Cảng 香港. Hongkong – Hongkong.
– Lỗ Mã Ni Romania.
– Lục Xâm Bảo Luxembourg.
– Mã Lai Á 馬 來 亞. Malais – Malaysia.
– Miến Điện 緬甸. Birmanie – Burma (Myanmar).
– Mông Cổ 蒙 古. Mongolie – Mongolia.
– Nam Dương 南 洋. Indonésie – Indonesia.
– Nam Tư 南 斯. Yougoslavie – Yougoslavia.
– Nga La Tư 俄 羅 斯. Russie – Russia.
– Nhật Bản日本 . Nippon, Japon – Japan.
– Nhật Nhĩ Man (Đức) 日耳曼. Allémagne, Germains – Germany.
– Pháp Lan Tây (hoặc Phú Lang Sa) 法 蘭 西. France – France.
– Phần Lan 枌 蘭. Finlande – Finland.
– Phi Luật Tân 菲律賓.Philippines – Philippines.
– Tân Gia Ba 新加坡. Singapore – Singapore.
– Tân Tây Lan 新 西 蘭. Nouvelle Zélande – New Zeland.
– Tây Ban Nha 西班牙. Espagne – Spain.
– Tây Hồi Pakistan.
– Thổ Nhĩ Kỳ 土耳其. Turquie – Turkey.
– Thụy Điển 瑞典. Suède – Sweden.
– Thụy Sĩ 瑞士. Suisse – Swuitzeland.
– Tô Cách Lan 蘇格蘭. Écosse – Scotland.
– Trung Hoa 中華. Chine – China.
– Xiêm La 暹羅 . Siam – Thailand.
– Ý Đại Lợi 意大利 . Italie – Italia.
– Úc Đại Lợi 澳大利 . Australie – Australia.

Một số tên thành phố, địa danh nổi tiếng:

  • Nữu Ước (New York)
  • Hoa Thịnh Đốn (Washington)
  • Mã Nhật Tân (Manhattan, khu trung tâm của New York)
  • Cựu Kim Sơn (San Francisco – bang California, Mỹ)
  • Luân Đôn (London)
  • Điện Cẩm Linh (điện Kremly – nơi làm việc của tổng thống Nga)
  • Hoa Lệ Ước (Hollywood)
  • Mạc Tư Khoa (Moscow, thủ đô Nga)
  • Cơ Phụ (Kiev – thủ đô Ukraine)
  • sông Phục Nhĩ Gia (sông Volga)
  • sông Đa Não Hà (sông Danuble)
  • A Mỹ Lợi Gia (America)
  • Áo Môn (Macau)
  • Hạ Uy Di (Hawaii)
  • Hoành Quốc (Monaco, công quốc thuộc Pháp)
  • Hoành Tân (Yokohama – Nhật Bản)
  • Hy Mã Lạp Sơn (Hymalaya – dãy núi)
  • Hương Cách Lý Lạp (Shangri La)
  • Tân Đức Lợi (New Delhi – Ấn Độ)
  • Hương Cảng (Hongkong)
  • Thánh Hà Tây (San Jose – California, Mỹ)
  • Tô Cách Lan (Scotland)
  • Uy Nê Tư (Venice – Ý)
  • Ba Lê (Paris)
  • La Tỉnh (Los Angeles – California, Mỹ)
  • Á Lan Đại (Atlanta)
  • Á Tế Sá (Asia)
  • Bá Linh (Berlin)
  • Bạch Nga (Belarus)
  • Bàn Môn Điếm (Panmomjum, khu phi quân sự chia đôi Nam – Bắc Triều Tiên)
  • Bình Nhưỡng (Pyongyung)
  • Băng Đảo (Iceland)
  • Chi Gia Kha (Chicago, bang Illinois, Mỹ)
  • Đông Hồi (Banglades)
  • Hán Thành (Seoul, thủ đô Hàn Quốc)
  • Đông Kinh (Tokyo)
  • Mạnh Mãi (Mumbay, còn có tên là Bombay, thành phố đông dân nhất Ấn Độ)
  • Phú Sỹ (Fuji –ngọn núi ở Nhật)
  • Tân Đức Lợi (New Delhi, thủ đô Ấn Độ)
  • Tây Nhã Đồ (Seattle, bang Washington, Hoa Kỳ)
  • Tích Lan (Sri Lanca)
  • Vọng Cát (Bangkok – thủ đô Thái Lan)
  • Trân Châu Cảng (Pearl Harbor)

Chú thích

1. Mã Nhật Tân (Manhattan): là nơi xảy ra sự kiện 11/9, khu vực tòa tháp đôi giờ gọi là Ground Zero.

2. Cựu Kim Sơn: Ai xem phim Hongkong hay Trung Quốc, bối cảnh cuối thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX, thì hay thấy người ta nói đi Cựu Kim Sơn để ám chỉ đi Mỹ, vì thời điểm đó người Hoa di cư sang Mỹ khá đông và có nhiều người Hoa sống tại San Francisco. Người Hoa bắt đầu đến San Francisco trong giai đoạn người ta đổ xô đến California để tìm vàng (thế kỷ XIX). Nhà văn Mỹ Jack London cũng lấy bối cảnh này để viết nên tiểu thuyết Tiếng gọi nơi hoang dãnổi tiếng.

3. Hương Cách Lý Lạp: một vùng đất, trong huyền thoại, được xem là lạc cảnh thần tiên của Trung Quốc. Trong phim Xác Ướp 3, địa danh này là nơi cất thuốc trường sinh, Hongkong, Singapore đều có khách sạn nổi tiếng tên này

4. Washington: là tên của tổng thống đầu tiên của Mỹ George Washington, tên của một tiểu bang giáp biên giới Canada, còn là tên của thủ đô Hoa Kỳ. Khi mang tên của thủ đô Hoa Kỳ thì thường phải viết đầy đủ là Washington D.C, có khi người ta chỉ viết là DC để nói cho Washington DC. DC là viết tắt của cụm District of Columbia, tức có thể dịch là Đặc khu Columbia hay quận Columbia. Điểm đặc biệt của DC là không có đại diện trong quốc hội Hoa Kỳ.

5. Thượng Hải, Thụy Điển, Thụy Sỹ, Hà Lan…: cũng là từ đã được Việt Hóa

6. Những từ Việt hóa này không thống nhất lắm về cách dịch. Có những từ là được dịch, có những từ bắt nguồn từ cách lý giải riêng. Ví dụ: San Francisco lẽ ra phải dịch là Thánh Phan Xi Cô (giống như San Jose được dịch là Thánh Hà Tây), từ San và St có nghĩa là Thánh, bang Minessota của Hoa Kỳ có thành phố St Paul tức là thành phố Thánh Bôn. Nhưng trong trường hợp San Francisco thì có một chút khác biệt từ cách dịch của người Trung Quốc. Người Trung Quốc đến San Francisco để tìm vàng và vàng ở các dãy núi ở San Francisco khá nhiều. Chính vì thế, người TQ gọi là Cựu Kim Sơn (“cựu” là cũ, xưa; “Kim” là vàng) tức có nghĩa là “núi vàng xưa”.

Cũng như Đông Kinh vốn dĩ không phải là bản dịch của từ Tokyo, mà chỉ là người Trung Quốc giải nghĩa nó là kinh đô ở phía đông. Ngày xưa, Trung Quốc vẫn hay dùng vị trí địa lý phía đông để nói về Nhật Bản, thời nhà Tống và nhà Minh (Trung Quốc) thì vẫn hay gọi Nhật Bản là Đông Doanh. Cũng như từ Hoa Kỳ là do nước này có lá cờ có nhiều ngôi sao như những bông hoa, Hoa Kỳ có nghĩa là Cờ Hoa (lá cờ hoa), còn chữ Mỹ thì lấy từ America (tức A Mỹ Lợi Gia). Chính vì vậy, cách Việt Hóa vẫn chưa hề thống nhất.

NHÂN VẬT

  • Nã Phá Luân (Napoleon)
  • A Lịch Sơn đại đế (Alexander đại đế)
  • Bối Đa Phần (nhạc sỹ Beethoven)
  • A Lịch Sơn Đắc Lộ (Alexandre De Rhodes)
  • Đạt Lai Lạc Ma (Dalai Lama)
  • Kha Luân Bố (Colombo)
  • Lệ Ninh (Lenin)
  • Kim Nhật Thành (Kim Il-sung, cố lãnh tụ Bắc Hàn)
  • Kim Chính Nhất (Kim Jong-il, đương kiêm lãnh tụ Bắc Hàn, con trai Kim Nhật Thành)
  • Lỗ Bình Sơn (Robinson)
  • Mã Lý Lệ Mộng Cổ (Marilyn Monroe)
  • Mã Khắc Tư (Karl Marx)
  • Mạnh Khắc Lạc Khắc Tốn (Micheal jackson)
  • Phi Cát (Picasso – họa sỹ).

2 bình luận về “Về cách gọi tên các nước theo kiểu ngày xưa: Cao Miên – Xiêm La – Ai Lao…”

  1. Rất hay và bổ ích! Đc xem lại lịch sử,đời sống xã hội,văn hóa,địa danh,di tích …mà thấy xúc động! Cảm ơn Ban biên tập và các tác giả!

    Trả lời

Viết một bình luận